Hộ chiếu có thay thế được chứng minh thư không?

Bạn muốn sử dụng căn cước công dân/CMND nhưng chúng đã hết hạn hoặc bị mất, bị ướt nhòe hình khi bạn cần mua vé máy bay và làm thủ tục hành chính. Bạn đang băn khoăn liệu hộ chiếu có thay thế được chứng minh thư không?

Hộ chiếu bao gồm các thông tin như: ảnh chân dung, họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số giấy tờ xuất nhập cảnh, ký hiệu, ngày tháng năm cấp và cơ quan cấp, ngày tháng năm hết hạn, số chứng minh nhân dân và một số thông tin khác liên quan đến việc đi lại quốc tế. Vì vậy, hộ chiếu có thể được sử dụng để thay thế cho chứng minh nhân dân trong một số trường hợp cụ thể. Để cung cấp thêm thông tin về việc sử dụng hộ chiếu thay thế cho chứng minh nhân dân, Visa Đồng Nai đã tổng hợp một số thông tin hữu ích cho bạn.

Hộ chiếu và chứng minh nhân dân là gì?

Passport hộ chiếu là gì? Trong hộ chiếu có những thông tin gì?

Hộ chiếu có thay thế được chứng minh thư không?
Passport hộ chiếu là gì? Trong hộ chiếu có những thông tin gì?
  • Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân, căn cứ theo khoản 3 điều 2 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
  • Hộ chiếu là một loại giấy tờ tùy thân dùng trong khi xuất nhập cảnh, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho một số đối tượng theo quy định.
  • Trong hộ chiếu có thể hiện đầy đủ các nội dung về thông tin của người được cấp hộ chiếu.
  • Tại khoản 4 điều 2 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam có quy định về hộ chiếu có gắn chip điện tử.
  • Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.
  • Hộ chiếu được cấp theo mẫu quy định tại Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA.
  • Mặt ngoài của hộ chiếu in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; đối với hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử.
  • Hình ảnh các trang trong hộ chiếu có di sản văn hóa Việt Nam, cảnh đẹp đất nước và có kết hợp với họa tiết trống đồng.
  • Ngôn ngữ trong hộ chiếu là Tiếng Anh và tiếng Việt.
  • Số lượng trang hộ chiếu (không bao gồm bìa) đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm là 48 trang; đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn dưới 12 tháng là 12 trang.
  • Kích thước hộ chiếu áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88 mm x 125 mm ± 0,75 mm; bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm.
  • Chíp điện tử được gắn sau trang bìa của hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
  • Chất liệu của bìa hộ chiếu: Loại vật liệu nhựa tổng hợp được sử dụng để sản xuất bìa hộ chiếu là loại nhựa tổng hợp có độ bền cao, đảm bảo tính chất chống thấm nước và chống ẩm. Vật liệu này cũng có khả năng chống va đập và chịu được áp lực, giúp bảo vệ hộ chiếu và giữ cho nó luôn trong tình trạng tốt nhất.
  • Số và chữ trong hộ chiếu được đục lỗ bằng laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau của hộ chiếu và trùng với chữ và số ở trang 1. Việc đục lỗ này không chỉ giúp hộ chiếu trông đẹp mà còn giúp kiểm soát chất lượng hộ chiếu và ngăn chặn các hành vi giả mạo, làm giả hộ chiếu.
Xem thêm  Thủ tục đăng ký cấp lại hộ chiếu online

Thông tin trong hộ chiếu bao gồm thông tin cá nhân của chủ sở hữu, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ và hình ảnh chụp mặt. Hộ chiếu cũng bao gồm thông tin về quốc tịch, số hộ chiếu và ngày cấp. Ngoài ra, hộ chiếu còn có các thẻ ghi chú và thẻ visa, cho phép chủ sở hữu đi đến các quốc gia khác nhau.

Thông tin trong hộ chiếu chi tiết bao gồm:

  • Tên chủ sở hữu hộ chiếu.
  • Quốc tịch của chủ sở hữu.
  • Số hộ chiếu: là số duy nhất được gán cho mỗi hộ chiếu.
  • Hình ảnh của chủ sở hữu: được chụp tại thời điểm làm hộ chiếu.
  • Ngày tháng năm sinh của chủ sở hữu.
  • Giới tính của chủ sở hữu.
  • Ngày cấp và ngày hết hạn của hộ chiếu.
  • Tên, địa chỉ và điện thoại của cơ quan cấp hộ chiếu.
  • Thông tin về visa (nếu có): đây là tài liệu cấp bởi cơ quan nhập cảnh của một quốc gia để cho phép chủ sở hữu hộ chiếu được vào cảnh trong quốc gia đó.
  • Chữ ký của chủ sở hữu và cơ quan cấp hộ chiếu.

Các thông tin này được in trên các trang của hộ chiếu, cùng với các dấu ấn bảo mật và các biểu tượng của quốc gia cấp hộ chiếu.

Hộ chiếu thường được cấp bởi cơ quan chính phủ của một quốc gia, chẳng hạn như Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại Việt Nam. Một hộ chiếu có thời hạn giới hạn, thường là 5 năm hoặc 10 năm, tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia và độ tuổi làm hộ chiếu. Khi hộ chiếu hết hạn, chủ sở hữu cần phải làm mới hộ chiếu để tiếp tục sử dụng.

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân là gì?

Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân là một tài liệu quan trọng được sử dụng để xác nhận danh tính và quyền công dân của một người trong các hoạt động nội địa ở Việt Nam.

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân

CMND bao gồm thông tin cá nhân của chủ sở hữu, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ và hình ảnh chụp mặt. Căn cước công dân cũng bao gồm các thông tin tương tự và được cấp cho công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên.

CMND và căn cước công dân có thể được sử dụng để xác thực danh tính khi đăng ký các dịch vụ công cộng, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký xe máy, xác nhận đăng ký kết hôn và trong các hoạt động khác liên quan đến xác thực danh tính trong nước.

Căn cước công dân có thời hạn 10 năm và phải được làm mới trước khi hết hạn. Nếu bạn đã đủ 14 tuổi và chưa có CMND hoặc căn cước công dân, bạn có thể đăng ký để được cấp một trong hai tài liệu này tại địa phương của mình.

Sự khác nhau giữa hộ chiếu và căn cước công dân/chứng minh nhân dân

Hộ chiếu và Chứng minh nhân dân/căn cước công dân là hai loại tài liệu khác nhau, được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Sau đây là một số điểm khác biệt giữa hai tài liệu này:

Sự khác nhau giữa hộ chiếu và căn cước công dân/chứng minh nhân dân
Hộ chiếu và Chứng minh nhân dân/căn cước công dân là hai loại tài liệu khác nhau, được sử dụng cho các mục đích khác nhau
  • Mục đích sử dụng: Hộ chiếu được sử dụng để xác nhận danh tính và quốc tịch của chủ sở hữu khi đi du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài, trong khi Chứng minh nhân dân/căn cước công dân được sử dụng để xác thực danh tính trong các hoạt động nội địa.
  • Thông tin chứa đựng: Hộ chiếu bao gồm các thông tin cá nhân của chủ sở hữu, thông tin về quốc tịch, số hộ chiếu và thẻ visa. Trong khi đó, Chứng minh nhân dân/căn cước công dân bao gồm các thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ và hình ảnh chụp mặt.
  • Thời hạn sử dụng: Hộ chiếu có thời hạn giới hạn, thường là 5 năm hoặc 10 năm, tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Trong khi đó, Chứng minh nhân dân/căn cước công dân có thời hạn 10 năm và phải được làm mới trước khi hết hạn.
  • Cơ quan cấp: Hộ chiếu thường được cấp bởi cơ quan chính phủ của một quốc gia, trong khi Chứng minh nhân dân/căn cước công dân được cấp bởi cơ quan quản lý dân cư và xuất nhập cảnh của Việt Nam.
  • Cách sử dụng: Hộ chiếu thường được sử dụng như một tài liệu gốc để xác nhận danh tính và quốc tịch của chủ sở hữu khi đi du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài. Trong khi đó, Chứng minh nhân dân/căn cước công dân thường được yêu cầu sao chép hoặc cung cấp thông tin để xác thực danh tính trong các hoạt động nội địa.
Xem thêm  Chi phí làm hộ chiếu passport

Passport – hộ chiếu có thay thế được chứng minh thư không?

Hộ chiếu và chứng minh thư là hai tài liệu khác nhau và có mục đích sử dụng khác nhau trong việc xác thực danh tính của một người.

Hộ chiếu thường được sử dụng để xác minh danh tính của một người khi đi du lịch hoặc đi công tác ở nước ngoài. Trong khi đó, chứng minh thư thường được sử dụng để xác minh danh tính của một người trong các hoạt động nội địa như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký xe máy, hoặc xác nhận đăng ký kết hôn.

Vì vậy, nếu bạn muốn sử dụng hộ chiếu để thay thế cho chứng minh thư, điều này phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của tổ chức hoặc nơi bạn đang xác thực danh tính. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, hộ chiếu có thể được sử dụng như một loại giấy tờ xác thực danh tính thay thế cho chứng minh thư.

Passport - hộ chiếu có thay thế được chứng minh thư không?
Hộ chiếu được sử dụng thay thế cmnd tùy thuộc vào quy định của từng đơn vị

Vì vậy, nếu bạn không có chứng minh thư và muốn sử dụng hộ chiếu để xác thực danh tính, bạn nên liên hệ với tổ chức hoặc nơi bạn đang xác thực danh tính để biết liệu họ chấp nhận hộ chiếu như một giấy tờ xác thực danh tính thay thế hay không.

Khi nào passport có thể thay thế CMND/CCCD

Ở Việt Nam, hộ chiếu không thể thay thế hoàn toàn cho chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) trong các hoạt động nội địa, nhưng nó có thể được sử dụng như một giấy tờ tùy thân bổ sung để xác thực danh tính của người sở hữu. Ví dụ:

  • Trong trường hợp bạn bị mất hoặc bị đánh cắp CMND hoặc CCCD và chưa có thời gian để làm lại thì bạn có thể sử dụng hộ chiếu như một giấy tờ tùy thân để xác thực danh tính của mình trong một số hoạt động như đăng ký mua sim điện thoại, mở tài khoản ngân hàng hoặc thủ tục hành chính khác.
  • Trong trường hợp bạn cần xác thực danh tính của mình trong các hoạt động tài chính hoặc giao dịch thương mại quốc tế, hộ chiếu có thể được sử dụng để làm giấy tờ tùy thân bổ sung để xác thực danh tính của bạn.
Xem thêm  Hướng dẫn tờ khai điện tử cấp hộ chiếu mới

Dưới đây là các quy định liên quan đến việc sử dụng hộ chiếu thay thế cho các giấy tờ chứng minh nhân dân bị mất hoặc hỏng:

  1. Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 48/2018/TT-NHNN, giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền bao gồm:
  • Chứng minh nhân dân (CMND)
  • Thẻ căn cước công dân (CCCD)
  • Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực
  • Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
  1. Theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe bị mất sẽ bao gồm:
  • Chứng minh thư nhân dân
  • Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
  1. Theo Phụ lục XIV Thông tư 13/2019/TT-BGTVT, đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến tàu bay nội địa, có thể xuất trình hộ chiếu thay thế cho CMND hoặc thẻ CCCD.

Vì vậy, nếu bạn bị mất chứng minh thư nhân dân và cần đến ngân hàng để rút tiền, bạn có thể sử dụng hộ chiếu để thay thế cho giấy tờ bị mất theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 48/2018/TT-NHNN.

Tuy nhiên, trong các hoạt động nội địa ở Việt Nam, CMND hoặc CCCD vẫn là giấy tờ tùy thân bắt buộc để xác thực danh tính của người sở hữu. Khi bạn tham gia các hoạt động nội địa như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký mua sim điện thoại, hay làm thủ tục hành chính khác, bạn sẽ cần phải sử dụng CMND hoặc CCCD để xác thực danh tính của mình. Trong trường hợp này, hộ chiếu không thể thay thế cho CMND hoặc CCCD.

Dịch vụ làm Hộ chiếu – Passport tại Visa Đồng Nai

Công ty Visa Đồng Nai cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu cho khách hàng có nhu cầu đi du học, du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài. Dịch vụ này được thực hiện bởi các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệm và am hiểu về quy trình làm hộ chiếu của các nước khác nhau.

Dịch vụ làm Hộ chiếu - Passport tại Visa Đồng Nai
Dịch vụ làm Hộ chiếu – Passport tại Visa Đồng Nai

Dịch vụ làm hộ chiếu tại công ty Visa Đồng Nai bao gồm các bước sau:

  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và đúng quy định để chuẩn bị hồ sơ làm hộ chiếu.
  • Tổ chức việc chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như CMND, hộ khẩu, ảnh, giấy xác nhận đăng ký kết hôn (nếu có) và các giấy tờ liên quan khác.
  • Điền đơn đăng ký hộ chiếu và gửi hồ sơ đầy đủ và chính xác đến cơ quan cấp hộ chiếu để xét duyệt.
  • Theo dõi quá trình xét duyệt và cập nhật thông tin cho khách hàng về tình trạng xét duyệt và thời gian nhận hộ chiếu.
  • Hỗ trợ khách hàng trong quá trình đóng phí và nhận hộ chiếu khi đã được cấp.

Dịch vụ làm hộ chiếu tại công ty Visa Đồng Nai cam kết đảm bảo tiến độ và chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dịch vụ khác như làm visa, tư vấn về du học, du lịch và các vấn đề liên quan đến nhập cư.

0973.770.271